Tính đến ngày 29/11, cả nước có 9 địa phương tổ chức dạy học trực tiếp với 100% học sinh đến lớp. Trong khi đó, 20 tỉnh, thành chưa cho trẻ đi học.
Cụ thể, thống kê tình hình dạy học trên cả nước đến ngày 29/11 của Bộ GD&ĐT như sau:
STT | Dạy học trực tiếp | Kết hợp dạy học trực tiếp, trực tuyến và qua truyền hình | Dạy học trực tuyến và qua truyền hình |
1 | Bắc Kạn | Bà Rịa – Vũng Tàu | An Giang |
2 | Cao Bằng | Đắk Lắk | Bạc Liêu |
3 | Hòa Bình | Ninh Thuận | Bình Thuận |
4 | Kon Tum | Quảng Nam | Bình Dương |
5 | Lai Châu | Thừa Thiên – Huế | Bình Phước |
6 | Ninh Bình | Phú Thọ | Cần Thơ |
7 | Thanh Hóa | TP.HCM | Đà Nẵng |
8 | Yên Bái | Bến Tre | Đồng Nai |
9 | Hà Giang | Bắc Ninh | Đồng Tháp |
10 | Lâm Đồng | Hậu Giang | |
11 | Nghệ An | Hưng Yên | |
12 | Bình Định | Kiên Giang | |
13 | Quảng Trị | Long An | |
14 | Đắk Nông | Quảng Ngãi | |
15 | Khánh Hòa | Sóc Trăng | |
16 | Cà Mau | Tây Ninh | |
17 | Quảng Ninh | Trà Vinh | |
18 | Tiền Giang | Vĩnh Long | |
19 | Phú Yên | Hà Nam | |
20 | Hà Nội | Gia Lai | |
21 | Sơn La | ||
22 | Lào Cai | ||
23 | Quảng Bình | ||
24 | Thái Bình | ||
25 | Vĩnh Phúc | ||
26 | Hải Phòng | ||
27 | Nam Định | ||
28 | Tuyên Quang | ||
29 | Thái Nguyên | ||
30 | Lạng Sơn | ||
31 | Bắc Giang | ||
32 | Điện Biên | ||
33 | Hà Tĩnh | ||
34 | Hải Dương |
Cũng theo thống kê của Bộ GD&ĐT, đến ngày 29/11, các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh tổ chức cho học sinh học trực tuyến là:
STT |
Tỉnh/thành |
Tên thành phố, huyện, thị xã |
1 |
An Giang |
TP Long Xuyên, TP Châu Đốc, huyện Châu Phú, Chợ Mới, An Phú, Tri Tôn, Tịnh Biên, Châu Thành, Phú Tân, Tân Châu, Thoại Sơn |
2 |
Bạc Liêu |
TP Bạc Liêu, Vĩnh Lợi, Hòa Bình, Giá Rai, Đông Hải, Hồng Dân, Phước Long |
3 |
Bến Tre |
TP Bến Tre, huyện Ba Tri, Bình Đại, Châu Thành, Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú (trực tiếp K9,12) |
4 |
Bình Dương |
Huyện Bắc Tân Uyên, Bàu Bàng, Dầu Tiếng; thị xã Bến Cát, Tân Uyên, TP Dĩ An, Thuận An, Thủ Dầu Một, Phú Giáo |
5 |
Bình Phước |
TP Đồng Xoài, TX Bình Long, Phước Long, huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Bù Đăng, Phú Riềng, Hớn Quản, Lộc Ninh, Bù Đốp, Bù Gia Mập |
6 |
Bình Thuận |
Phan Thiết, Hàm Thuận, Bắc, Hàm Thuận Nam, Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Tân, La Gi, Tánh Linh, Đức Linh, Phú Quý |
7 |
Bắc Ninh |
Huyện Quế Võ, Gia Bình, Thuận Thành |
8 |
Cà Mau |
TP Cà Mau, huyện Cái Nước, Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển, Phú Tân, Thới Bình, Trần Văn Thời và U Minh |
9 |
Cần Thơ |
Quận Ninh Kiều, Bình Thuỷ, Ô Môn, Thốt Nốt, Cái Răng; huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thới Lai, Vĩnh Thạnh |
10 |
Đà Nẵng |
Quận Hải Châu, Cẩm Lệ, Thanh Khê, Liên Chiểu, Ngũ Hành Sơn, Sơn Trà, Hòa Vang, Hoàng Sa, Sơn Trà |
11 |
Quảng Trị |
TP Đông Hà |
12 |
Nghệ An |
TP Vinh, TX Thái Hoà, huyện Hưng Nguyên, Nghi Lộc, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu |
13 |
Hà Tĩnh |
Huyện Can Lộc, Cẩm Xuyên, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Lộc Hà, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang |
14 |
Đắk Nông |
Huyện Đắk R’Lấp, Đắk Mil, Krông Nô, Cư Jut, Đắk Song, Đắk Glong, Tuy Đức và TP Gia Nghĩa |
15 |
Đồng Nai |
TP Biên Hoà, Long Khánh; huyện Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Thống Nhất, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Long Thành, Nhơn Trạch, Tân Phú, Định Quán |
16 |
Đồng Tháp |
TP Sa Đéc, huyện Châu Thành, huyện Lai Vung, Lấp Vò, TP Cao Lãnh, huyện Cao Lãnh, Tháp Mười, Thanh Bình, Tam Nông, Tân Hồng, Hồng Ngự, TP Hồng Ngự |
17 |
Hậu Giang |
TP Vị Thanh, Ngã Bảy; huyện Vị Thuỷ, Long Mỹ, Châu Thành, Châu Thành A, Phụng Hiệp, TX Long Mỹ |
18 |
Kiên Giang |
TP Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc, huyện Kiên Lương, Hòn Đất, Tân Hiệp, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận, Kiên Hải, U Minh Thượng, Giang Thành |
19 |
Long An |
TP Tân An, TX Kiến Tường, huyện Tân Hưng, Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Thạnh Hóa, Đức Huệ, Đức Hòa, Bến Lức, Thử Thừa, Tân Trụ, Cần Đước, Cần Giuộc, Châu Thành |
20 |
Phú Yên |
TP Tuy Hòa, TX Sông Cầu, huyện Đồng Xuân, Tuy An, Tây Hòa, Phú Hòa, Đông Hòa |
21 |
Khánh Hòa |
TP Nha Trang, Cam Ranh, TX Ninh Hòa, huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh |
22 |
Quảng Ngãi |
TP Quảng Ngãi, huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, TX Đức Phổ |
23 |
Gia Lai |
TP Pleiku, Đắk Đoa |
24 |
Sóc Trăng |
TP Sóc Trăng, huyện Châu Thành, Kế Sách, Mỹ Tú, Cù Lao Dung, Long Phú, Mỹ Xuyên, Ngã Năm, Thạnh Trị, Vĩnh Châu, Trần Đề |
25 |
Tây Ninh |
Bến Cầu, Châu Thành, Dương Minh Châu, Hòa Thành, Gò Dầu, Tân Châu, Tân Biên, Trảng Bàng, TP Tây Ninh |
26 |
TP.HCM |
Quận 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Bình Tân, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Phú, Hóc Môn, Nhà Bè, Bình Chánh, Củ Chi, TP Thủ Đức |
27 |
Tiền Giang |
TP Mỹ Tho, TX Cai Lậy, Gò Công, huyện Cái Bè, Cai Lậy, Châu Thành, Tân Phước, Chợ Gạo, Gò Công Đông, Gò Công Tây |
28 |
Trà Vinh |
TP Trà Vinh, TX Duyên Hải, huyện Châu Thành, Trà Cú, Càng Long, Cầu Kè, Tiểu Cần, Cầu Ngang, Duyên Hải |
29 |
Vĩnh Long |
TP Vĩnh Long, TX Bình Minh, huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân |
30 |
Hà Nam |
TP Phủ Lý, TX Duy Tiên, huyện Bình Lục, Lý Hân, Kim Bảng, Thanh Liên |
31 |
Quảng Bình |
Trường THPT Tuyên Hóa, THCS&THPT Bắc Sơn (huyện Tuyên Hóa); THPT Minh Hóa (Minh Hóa); THPT Nguyễn Trãi (Bố Trạch) |
32 |
Hưng Yên |
TP Hưng Yên, TX Mỹ Hào, huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ, Văn Giang, Văn Lâm, Yên Mỹ |
33 |
Hà Nội |
Quận Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Long Biên, Cầu Giấy, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Thanh Xuân, Hà Đông, Hoàng Mai, Tây Hồ; huyện Chương Mỹ, Quốc Oai, Thạch Thất, Ba Vì, Mê Linh, Đan Phượng, Phúc Thọ, Phú Xuyên, Ứng Hoà, Mỹ Đức, Sóc Sơn, Đông Anh, Gia Lâm, Thường Tín, Thanh trì, Thanh Oai, Hoài Đức, TX Sơn Tây (học sinh khối lớp 9 của 18 huyện, thị xã học trực tiếp) |
34 |
Lâm Đồng |
TP Đà Lạt, Lâm Đồng |
35 |
Phú Thọ |
TP Việt Trì, Phù Ninh |
36 |
Ninh Thuận |
TP Tháp Chàm, huyện Ninh Sơn, Ninh Phước, Ninh Hải, Thuận Nam |
37 |
Quảng Ninh |
TP Uông Bí, TX Đông Triều, Đầm Hà, Hải Hà |
38 |
Hải Dương |
TP Hải Dương, huyện Kim Thành, Ninh Giang |
39 |
Sơn La |
huyện Sông Mã |
40 |
Quảng Nam |
Đại Lộc, Điện Bàn, Duy Xuyên,Tam Kỳ, Hiệp Đức |
41 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
TP Bà Rịa, Vũng Tàu, TX Phú Mỹ, huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức |
42 |
Thái Bình |
TP Thái Bình, huyện Kiến Xương, Vũ Thư |
43 |
Thừa Thiên – Huế |
TP Huế, huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc |
44 |
Vĩnh Phúc |
TP Vĩnh Yên, Vĩnh Tường, Yên Lạc, TP Phúc Yên |
45 |
Hải Phòng |
huyện An Lão, Hồng Bàng, Kiến An, An Dương |
46 |
Nam Định |
TP Nam Định (trừ khối 9,12), Ý Yên, Giao Thủy, Nam Trực |
47 |
Tuyên Quang |
Lâm Bình |
48 |
Thái Nguyên |
TP Thái Nguyên |
49 |
Lạng Sơn |
TP Lạng Sơn, huyện Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Văn Lãng, Bắc Sơn |
50 |
Bắc Giang |
Yên Thế |
51 |
Điện Biên |
Huyện Điện Biên, Nậm Pồ, Mường Chà, TP Điện Biên Phủ |
52 |
Hà Tĩnh |
TP Hà Tĩnh, TX Kỳ Anh, huyện Kỳ Anh |
53 |
Hòa Bình |
Cao Phong, Đà Bắc, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Lương Sơn, Mai Châu, Tân Lac, Thành phố Hòa Bình, Yên Thủy |
54 |
Đắk Lắk |
Buôn Mê Thuột, Krông Ana, Cư M’gar, Buôn Đôn, Buôn Hồ, Krông Buk, Cư Kuin, Lăk, Krông Bông, Krông Năng, Krông Pắk |
Nguồn: News.zing.vn